hỗn hợp khí X gồm \(CO_2,N_2,O_2\) ở đktc . 8.96 lít hỗn hợp có khối lượng 13,6 gam.Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp , biết \(n_{O_2}=2n_{CO_2}\).Tính thể tích \(H_2\) để có thể tích bằng thể tích của 6,8 gam hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm \(CH_4\) và \(C_2H_4\) cần dùng vừa đủ V(lít) \(O_2\) (đ.k.t.c) thu được 4,48l \(CO_2\) (đ.k.t.c)
a) Phương trình
b) V=?
c) Tính % theo khối lượng, thể tích mỗi khí trong X
a) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) nCO2 = 4,48/22,4 =0,2 lít
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) => x = 0,1 và y = 0,05 (mol)
=> nO2 = 2nCH4 + 3nC2H4 = 0,35 mol <=> VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
c) mCH4 = 0,1.16 = 1,6 gam => %mCH4 =\(\dfrac{1,6}{3}.100\)=53,34% , %mC2H4 = 100- 53,34 = 46,67%.
Phần trăm về thể tích bằng phần trăm về số mol.
%VCH4 = \(\dfrac{0,1}{0,15}.100\)= 66,67% => %VC2H4 = 100- 66,67 = 33,33%
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Ở đktc,cứ 5,6 lít hỗn hợp gồm C2H2 và CH4 thì có khối lượng 5,5 gam.Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí trên.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=x\\n_{CH_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\26x+16y=5,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,25}.100=60\%\\\%V_{CH_4}=100\%-60\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm N2 va O2 . Ở đktc 6,72 lít khí X có khối lượng 8,8 gam.
a: Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b: Tính thể tích H2 ( dktc) có thể tích bằng thể tích của 1,1 gam hỗn hợp khí X.
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\overline{M_x}=24.2=48\)
\(\left\{{}\begin{matrix}SO_2:64\\O_2:32\end{matrix}\right.\) 48 = \(\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow n_{SO_2=}n_{O_2}=0,3mol\)
1. \(m_{hh}=0,3.64+0,3.32=28,8g\)
2. \(\%V_{SO_2}=\dfrac{0,3.22,4}{13,44}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2}=50\%\)
3. \(m_{SO_2}=0,3.64=19,2g\)
\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)
hỗn hợp khí x gồm N và O ở đktchuan 6,72 l khí X có khối lượng là 8,8g
a, tính %thể tích trong hỗn hợp X b, tính thể tích H đktc có thể tích V BẰNG thể tích của 1,1 g hỗn hợpsố mol hh X = 0.3(mol) có khối lượng = 8.8 (g)
=> Mtbinh = 8.8/0.3 =88/3 N2(28) 8/3 88/3 (pp đường chéo)O2 (32) 4/3 => nN2/nO2 = 2 hay => nN2 = 0.2 VÀ nO2 = 0.1 => %Vn2 =( 0.2/0.3)*100=66.67% và %Vo2 = 33.33 b>8.8 g thì có 0.3 mol 1.1g sẽ có 0.0375 mol => V h2 = 0.0375*22.4 =0.84 lCâu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
hỗn hợp A gồm cl2 và o2, cho biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc có tỉ khối so với khí H2 là 29 a, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A b, tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp trên
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\overline{M}=\dfrac{71.n_{Cl_2}+32.n_{O_2}}{n_{Cl_2}+n_{O_2}}=2.29=58\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,2.71=14,2\left(g\right)\\m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05-->0,1------->0,05
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,125<--0,3125<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,125}.100\%=28,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,125}{0,05+0,125}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{0,05.16+0,125.26}.100\%=19,753\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,125.26}{0,05.16+0,125.26}.100\%=80,247\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=0,1+0,3125=0,4125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4125.22,4=9,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 9,24.5 = 46,2 (l)